Từ khóa liên quan. chuẩn kiến thức kĩ năng lịch sử lớp 10. chuẩn kiến thức kĩ năng lịch sử lớp 9. chuẩn kiến thức kĩ năng lịch sử lớp 7. chuẩn kiến thức kĩ năng lịch sử lớp 6. chuẩn kiến thức kĩ năng lịch sử lớp 11. chuẩn kiến thức kỹ năng lịch sử lớp 8
HOA HOC 8: Dành cho học sinh lớp 8 học tập môn Hóa học trong nhà trường. Hóa 8. Chủ đề 51 Bài viết 174. Chủ đề 51 Bài viết 174. B. Ôn thi giữa kì 1 môn Hoá học lớp 8. 21/10/21; Bùi Khánh Thu; Vật lí 8. VẬT LÝ 8: Trao đổi kiến thức liên quan đến môn Vật lí lớp 8. VAT LI 8.
Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học địa lý. Tích hợp là một khái niệm rộng, không chỉ dùng trong lĩnh vực lý luận dạy học các bộ môn. Trong từ điển Tiếng Việt chưa có từ "tích hợp", còn trong từ điển Anh - Việt "tích hợp
Thông qua đó giúp các em học viên lớp 8 ôn tập và nắm vững kiến thức nhanh chóng, công dụng nhất. Bạn đang xem: Tóm tắt kiến thức hóa học lớp 8. Tóm tắt kiến thức Hóa học tập 8 được biên soạn theo từng bài, từng chương như sách giáo khoa. Kỹ năng Hóa 8 sẽ giúp đỡ
Tổng hợp kỹ năng cơ bản môn Toán lớp 6. Tài liệu bao hàm toàn bộ 18 trang, tóm tắt toàn cục kiến thức toán lớp 6 cả phần Số học với Hình học. Phần Số học gồm 3 chương: Chương I: Ôn tập và té túc về số trường đoản cú nhiênChương III: Phân số. Còn phần Hình
. Ngày đăng 18/11/2014, 1417 b. Chức năng các bộ phận+ Màng sinh chất Thực hiện quá trình trao đổi chất.+ Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.+ Nhân Điều khiển mọi hoạt đồng sống của tế bào. c. Thành phần hoá học Gồm + Chất hữu cơ protein, gluxxit, lipit, axit nucleic. + Chất vô cơ các loại muối khoáng. d. Hoạt động sống Hoạt động sống của tế bào bao gồm sự trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. Tài liệu ôn tập Sinh học 8 PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS VIỆT DÂN TRƯỜNG THCS VIỆT DÂN HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN SINH HỌC 8 MÔN SINH HỌC 8 Người biên soạn tài liệu Vũ Duy Hưng Người biên soạn tài liệu Vũ Duy Hưng Năm học 2014 - 2015 Năm học 2014 - 2015 ………………………… 1 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 CHNG I. CU TO C TH NGI CHNG I. CU TO C TH NGI 1. Cu to c th ngi 1. Cu to c th ngi Phn c th gm u, thõn v tay chõn. Cú da bao bc, khoang Phn c th gm u, thõn v tay chõn. Cú da bao bc, khoang ngc v bng c ngn cỏch bi c honh ngc v bng c ngn cỏch bi c honh - Gm 2 phn - Gm 2 phn H quan gm vn ng, tiờu hoỏ, tun hon, hụ hp, bi tit, thn H quan gm vn ng, tiờu hoỏ, tun hon, hụ hp, bi tit, thn kinh. kinh. - - Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau, tạo nên Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau, tạo nên thể thống nhất d ới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. thể thống nhất d ới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. 2. T bo 2. T bo a. Cu to a. Cu to - T bo gm - T bo gm Mng sinh cht Mng sinh cht Cht t bo Cht t bo Chất nguyên sinh gồm các bào quan nh Chất nguyên sinh gồm các bào quan nh ti thể, l ti thể, l ới nội ới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm, trung thể. chất, bộ máy gôngi, ribôxôm, trung thể. Nhõn Nhõn NST và nhân con NST và nhân con - - Trong cht t bo cú cỏc bo quan nh li ni cht, th Gụnghi, ribụxụm, trung th, ti th. Trong cht t bo cú cỏc bo quan nh li ni cht, th Gụnghi, ribụxụm, trung th, ti th. b. Chc nng cỏc b phn b. Chc nng cỏc b phn + Mng sinh cht Thc hin quỏ trỡnh trao i cht. + Mng sinh cht Thc hin quỏ trỡnh trao i cht. + Cht t bo Thc hin cỏc hot ng sng ca t bo. + Cht t bo Thc hin cỏc hot ng sng ca t bo. + Nhõn iu khin mi hot ng sng ca t bo. + Nhõn iu khin mi hot ng sng ca t bo. c. Thnh phn hoỏ hc c. Thnh phn hoỏ hc - - Gm Gm + + C C ht hu c ht hu c protein, gluxxit, lipit, axit nucleic protein, gluxxit, lipit, axit nucleic . . + C + C ht vụ c ht vụ c cỏc loi mui khoỏng cỏc loi mui khoỏng . . d. Hot ng sng d. Hot ng sng - Hot ng sng ca t bo bao gm s trao i cht, - Hot ng sng ca t bo bao gm s trao i cht, ln lờn, phõn chia v cm ng. ln lờn, phõn chia v cm ng. 3. Mụ 3. Mụ 2 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức năng nhất - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức năng nhất định định . . - M gåm TÕ bµo vµ phi bµo. - M gåm TÕ bµo vµ phi bµo. - Một số loại mô khác - Một số loại mô khác M biÓu b× M biÓu b× , m , m liªn kÕt liªn kÕt , m , m c¬ c¬ , , m m thÇn kinh thÇn kinh . . 4. Phản xạ 4. Phản xạ a. Cấu tạo, chức năng của nơron a. Cấu tạo, chức năng của nơron Cấu tạo Cấu tạo - Thân nơron chứa nhân, xung quanh có các sợi nhánh tua ngắn tạo nên chất xám trong bộ - Thân nơron chứa nhân, xung quanh có các sợi nhánh tua ngắn tạo nên chất xám trong bộ não. Tua dài nối giữa trung ương thần kinh với các cơ quan não. Tua dài nối giữa trung ương thần kinh với các cơ quan - Sợi trục tua dài mảnh, thường có vỏ bằng chất miêlin bọc quanh - Sợi trục tua dài mảnh, thường có vỏ bằng chất miêlin bọc quanh - Tận cùng có các cúc xinap nối tiếp với nơron khác - Tận cùng có các cúc xinap nối tiếp với nơron khác Chức năng Chức năng - Cảm ứng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh - Cảm ứng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh xung thần kinh - Dẫn truyền khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định - Dẫn truyền khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định Các loại nơron Các loại nơron - Nơron hướng tâm cảm giác thân nơron nằm ngoài trung ương thần kinh do những tua dài - Nơron hướng tâm cảm giác thân nơron nằm ngoài trung ương thần kinh do những tua dài của các nơron hướng tâm. Dẫn xung thần kinh từ ngoại biên-> trung ương thần kinh của các nơron hướng tâm. Dẫn xung thần kinh từ ngoại biên-> trung ương thần kinh - Nơron li tâm vận động thân nằm trong trung ương thần kinh tạo bởi tua dài của nơron li - Nơron li tâm vận động thân nằm trong trung ương thần kinh tạo bởi tua dài của nơron li tâm. Dẫn xung thần kinh từ bộ não hay tủy sống đến-> cơ quan tạo sự vận động hay sự bài tâm. Dẫn xung thần kinh từ bộ não hay tủy sống đến-> cơ quan tạo sự vận động hay sự bài tiết tiết - Nơron trung gian liên lạc thân nằm trong trung ương thần kinh gồm những sợi hướng - Nơron trung gian liên lạc thân nằm trong trung ương thần kinh gồm những sợi hướng tâm và li tâm. Phần lớn các dây thần kinh trong cơ thể là những dây pha, dẫn các xung thần tâm và li tâm. Phần lớn các dây thần kinh trong cơ thể là những dây pha, dẫn các xung thần kinh đi theo cả 2 chiều kinh đi theo cả 2 chiều Cung phản xạ Cung phản xạ Phản xạ Phản xạ phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh Cung phản xạ Cung phản xạ - Con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm da, cơ, tuyến… qua trung tâm - Con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm da, cơ, tuyến… qua trung tâm thần kinh đến cơ quan phản ứng cơ, tuyến thần kinh đến cơ quan phản ứng cơ, tuyến - Một cung phản xạ gồm 5 khâu - Một cung phản xạ gồm 5 khâu • Cơ quan thụ cảm • Cơ quan thụ cảm • Nơron hướng tâm cảm giác • Nơron hướng tâm cảm giác • Nơron trung gian • Nơron trung gian • Nơron li tâm vận động • Nơron li tâm vận động • Cơ quan phản ứng • Cơ quan phản ứng Vòng phản xạ Vòng phản xạ vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp . . ………………………… 3 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 8 – CHƯƠNG I CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 8 – CHƯƠNG I Câu 1 Câu 1 Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia của tế bào còn giúp cơ thể lớn lên tới mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia của tế bào còn giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào sinh sản. như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào sinh sản. như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào, nên tế bào còn gọi là đơn vị chức năng của cơ đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào, nên tế bào còn gọi là đơn vị chức năng của cơ thể thể Câu 2 Câu 2 Em hãy xác định trên chân giò lợn có những loại mô nào? Em hãy xác định trên chân giò lợn có những loại mô nào? Trên chân giò lợn có các mô là Trên chân giò lợn có các mô là - mô biểu bì da - mô biểu bì da - mô liên kết mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu - mô liên kết mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu - mô thần kinh - mô thần kinh - mô cơ vân - mô cơ vân Câu 3 Câu 3 Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong 2 loại mô đó tế bào trong 2 loại mô đó . . Vị trí Mô biểu bì bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng. Mô liên kết ở dưới lớp da, gân, dây chằng, Đặc điểm cấu tạo Mô biểu bì có các tế bào xếp xít nhau là chủ yếu, chất nền ít hoặc không đáng kể. Mô liên kết có các tế bào nằm rải rác, chủ yếu là chất nền. Câu 4 Câu 4 bằng một vì dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt bằng một vì dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể động của các hệ cơ quan trong cơ thể Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, nhịp tim tăng, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều… Điều cường hoạt động, nhịp tim tăng, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều… Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh thần kinh Câu 5 Câu 5 vì sao cơ thể người cũng dẫn điện vì sao cơ thể người cũng dẫn điện Cơ thể người cũng dẫn điện vì Cơ thể người cũng dẫn điện vì - Trong tế bào và mô chứa một thành phần nước tương đối khoảng 70% - Trong tế bào và mô chứa một thành phần nước tương đối khoảng 70% - Máu, nước mô, dịch não tủy… cũng chủ yếu là nước - Máu, nước mô, dịch não tủy… cũng chủ yếu là nước - Nước có trong cả xương, tóc, móng tay, móng chân. Nhất là trong thành phần nước còn - Nước có trong cả xương, tóc, móng tay, móng chân. Nhất là trong thành phần nước còn chứa các chất điện giải chứa các chất điện giải Câu 6 Câu 6 vì sao buổi sáng cơ thể người lại cao hơn buổi tối? vì sao buổi sáng cơ thể người lại cao hơn buổi tối? ………………………… 4 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 Vì các khớp xương đa số được nối với nhau có các mô sụn. khi ngủ, cơ thể thư giãn, tầng sụn Vì các khớp xương đa số được nối với nhau có các mô sụn. khi ngủ, cơ thể thư giãn, tầng sụn không bị dồn nén nên được nới lỏng khoảng cách, hút vào một lương dịch nước mô tương đối không bị dồn nén nên được nới lỏng khoảng cách, hút vào một lương dịch nước mô tương đối nhiều. do đó có khả năng đàn hồi đôi chút nên lớp sụn dày lên làm cho các xương nối với nhiều. do đó có khả năng đàn hồi đôi chút nên lớp sụn dày lên làm cho các xương nối với nhau vô tình dài ra nhau vô tình dài ra Còn sau cả ngày lao động, cơ thể bị dồn nén từ đầu đến chân. Các tầng sụn trên bị sức nặng Còn sau cả ngày lao động, cơ thể bị dồn nén từ đầu đến chân. Các tầng sụn trên bị sức nặng đó làm cho co ngắn lại, dẫn đến là cho chiều cao cơ thể rút ngắn đi đó làm cho co ngắn lại, dẫn đến là cho chiều cao cơ thể rút ngắn đi Câu 7 Câu 7 màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất thực hiện được chức màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất thực hiện được chức năng đó? năng đó? Chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất Chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất Nhờ màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo sự liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô . Nhờ màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo sự liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô . ………………………… 5 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – SINH HỌC 8 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – SINH HỌC 8 I. TRẮC NGHIỆM I. TRẮC NGHIỆM 1. 1. Chất xám trong tủy sống và não là do phần nào của nơron tạo nên? Chất xám trong tủy sống và não là do phần nào của nơron tạo nên? a. Thân và sợi trục a. Thân và sợi trục b. Thân và sợi nhánh b. Thân và sợi nhánh c. Sợi trục và sợi nhánh c. Sợi trục và sợi nhánh d. Cả a, b, c đều đúng d. Cả a, b, c đều đúng 2. 2. Khi ch Khi ch ạ ạ y có nhưng hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động y có nhưng hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động - Hệ tuần hoàn - Hệ tuần hoàn - Hệ hô hấp - Hệ hô hấp - Hệ bài tiết - Hệ bài tiết - Hệ thần kinh - Hệ thần kinh - Hệ nội tiết - Hệ nội tiết - Hệ sinh dục - Hệ sinh dục - Hệ vận động - Hệ vận động a. 1, 2, 3, 4, 5, 7 a. 1, 2, 3, 4, 5, 7 b. 1, 2, 3, 4, 5, 6 b. 1, 2, 3, 4, 5, 6 c. 1, 2, 3, 4, 6, 7 c. 1, 2, 3, 4, 6, 7 d. 1, 3, 4, 5, 6, 7 d. 1, 3, 4, 5, 6, 7 3. 3. cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang bụng của cơ thể người? cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang bụng của cơ thể người? a. Phổi và ruột a. Phổi và ruột b. Tim và phổi b. Tim và phổi c. Tim và gan c. Tim và gan d. Gan và ruột d. Gan và ruột 4. Phần nào của nơron tập hợp lại tạo thành các sợi thần kinh? 4. Phần nào của nơron tập hợp lại tạo thành các sợi thần kinh? a. Thân nơron a. Thân nơron b. Sợi nhánh b. Sợi nhánh c. Nhân nơron c. Nhân nơron d. Sợi trục d. Sợi trục 5. Bào quan tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào là 5. Bào quan tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào là a. Lưới nội chất a. Lưới nội chất b. Ti thể b. Ti thể ………………………… 6 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 c. Trung thể c. Trung thể d. Ribôxôm d. Ribôxôm 6. Cơ quan nào ở người sau đây không nằm trong khoang ngực? 6. Cơ quan nào ở người sau đây không nằm trong khoang ngực? a. Tim a. Tim b. Phổi b. Phổi c. Gan c. Gan d. Cả a, b và c d. Cả a, b và c 7. Mô thần kinh có chức năng là gì? 7. Mô thần kinh có chức năng là gì? a. Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể a. Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể b. Dẫn truyền xung thần kinh từ ngoại biên về trung ương thần kinh b. Dẫn truyền xung thần kinh từ ngoại biên về trung ương thần kinh c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết d. Cả a, b và c đều đúng d. Cả a, b và c đều đúng 8. Quá trình tổng hợp prôtêin trong cơ thể diễn ra ở 8. Quá trình tổng hợp prôtêin trong cơ thể diễn ra ở a. Nhân a. Nhân b. Ribôxôm b. Ribôxôm c. Ti thể c. Ti thể d. Lưới nội chất d. Lưới nội chất II. TỰ LUẬN II. TỰ LUẬN 1. Phản xạ là gì? Hãy nêu vì dụ về phản xạ? từ đó phân tích đường đi của xung thần kinh 1. Phản xạ là gì? Hãy nêu vì dụ về phản xạ? từ đó phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ. thực chất vòng phản xạ là gì? trong phản xạ. thực chất vòng phản xạ là gì? 2. Trình bày những cơ quan trong mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của từng hệ cơ quan đó 2. Trình bày những cơ quan trong mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của từng hệ cơ quan đó 3. Hoạt động sống của tế bào biểu hiện như thế nào? Phân tích những biểu hiện đó . 3. Hoạt động sống của tế bào biểu hiện như thế nào? Phân tích những biểu hiện đó . ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – SINH HỌC 8 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – SINH HỌC 8 I. T I. T rắc nghiệm rắc nghiệm 1. b 1. b 2. a 2. a 3. d 3. d 4. c 4. c 5. b 5. b ………………………… 7 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 6. c 6. c 7. a 7. a 8. b 8. b I. T I. T ự luận ự luận Câu 1 Câu 1 - Phản xạ phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh - Phản xạ phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh - Vd khi ta bị kim đâm > tay ta rụt lại - Vd khi ta bị kim đâm > tay ta rụt lại - Khi bị kim đâm > cơ quan thụ cảm nhận được cảm giác đau > xuất hiện một xung thần - Khi bị kim đâm > cơ quan thụ cảm nhận được cảm giác đau > xuất hiện một xung thần kinh theo giây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh > trung ương thần kinh phát đi kinh theo giây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh > trung ương thần kinh phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới tay cơ quan phản ứng. kết quả của phản ứng xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới tay cơ quan phản ứng. kết quả của phản ứng được thông báo ngựơc về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác thì được thông báo ngựơc về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền đến cơ quan phản ứng > cơ thể phản ứng chính phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền đến cơ quan phản ứng > cơ thể phản ứng chính xác với kích thích xác với kích thích - Vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trung - Vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp. ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp. Câu 2 Câu 2 Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể cơ thể - Hệ vận động cơ và xương giúp vận động, nâng đỡ và bảo vệ cơ thể - Hệ vận động cơ và xương giúp vận động, nâng đỡ và bảo vệ cơ thể - Hệ tiêu hóa ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, hấp thụ - Hệ tiêu hóa ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, hấp thụ thức ăn và thải bã. thức ăn và thải bã. - Hệ tuần hoàn tim, mạch máu và mạch bạch huyết vận chuyển O2 chât dinh dưỡng đến tế - Hệ tuần hoàn tim, mạch máu và mạch bạch huyết vận chuyển O2 chât dinh dưỡng đến tế bào, mang khí CO2 và chất thải tới các cơ quan bài tiết bào, mang khí CO2 và chất thải tới các cơ quan bài tiết - Hệ bài tiết thận, da và phổi thải các chất độc, chất bã, khí CO2 ra khỏi cơ thể. - Hệ bài tiết thận, da và phổi thải các chất độc, chất bã, khí CO2 ra khỏi cơ thể. - Hệ hô hấp phổi và đường dẫn khí trao đổi khí với môi trường ngoài - Hệ hô hấp phổi và đường dẫn khí trao đổi khí với môi trường ngoài - Hệ thần kinh não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh điều khiển, điều hòa phối hợp - Hệ thần kinh não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh điều khiển, điều hòa phối hợp các hoạt động của các cơ quan và cơ thể các hoạt động của các cơ quan và cơ thể - Hệ nội tiết các tuyến nội tiết giúp điều hòa hoạt động trong cơ thể - Hệ nội tiết các tuyến nội tiết giúp điều hòa hoạt động trong cơ thể - Hệ sinh dục tuyến sinh dục và đường sinh dục sinh sản và duy trì nòi giống. - Hệ sinh dục tuyến sinh dục và đường sinh dục sinh sản và duy trì nòi giống. Câu 3 Câu 3 Hoạt động sống của tế bào biểu hiện Hoạt động sống của tế bào biểu hiện - Hoạt động sống của tế bào biểu hiện ở quá trình trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng - Hoạt động sống của tế bào biểu hiện ở quá trình trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng - Các tế bào trong cơ thể được cung cấp chất dinh dưỡng, khí ôxi do máu vận chuyển đến, tế - Các tế bào trong cơ thể được cung cấp chất dinh dưỡng, khí ôxi do máu vận chuyển đến, tế bào sử dụng các chất này để tổng hợp nên chất sống mới đặc trưng cho cơ thể. Đồng thời bào sử dụng các chất này để tổng hợp nên chất sống mới đặc trưng cho cơ thể. Đồng thời trong tế bào luôn xảy ra sự phân hủy các chất hữu cơ để tạo ra năng lượng giúp cho mọi hoạt trong tế bào luôn xảy ra sự phân hủy các chất hữu cơ để tạo ra năng lượng giúp cho mọi hoạt động sống của tế bào, của cơ thể động sống của tế bào, của cơ thể Nhờ quá trình trao đổi chất, tế bào được lớn lên và được phân chia để tạo nên những tế bào Nhờ quá trình trao đổi chất, tế bào được lớn lên và được phân chia để tạo nên những tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển Tế bào có khả năng cảm ứng, tức là khả năng thu nhận và phản ứng lại những kích thích của Tế bào có khả năng cảm ứng, tức là khả năng thu nhận và phản ứng lại những kích thích của môi trường như kích thích lí học, hóa học giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. môi trường như kích thích lí học, hóa học giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. ………………………… 8 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2 VẬN ĐỘNG VẬN ĐỘNG BÀI 7. BỘ XƯƠNG BÀI 7. BỘ XƯƠNG 1. 1. Các phần chính của bộ xương Các phần chính của bộ xương Chức năng Chức năng - Tạo khung nâng đỡ, giúp cơ thể có hình dáng nhất định, dáng đứng thẳng - Tạo khung nâng đỡ, giúp cơ thể có hình dáng nhất định, dáng đứng thẳng - Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động - Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động - Bảo vệ nội quan - Bảo vệ nội quan Các phần chính của bộ xương Các phần chính của bộ xương gồm 3 phần gồm 3 phần - Xương đầu sọ mặt và mặt - Xương đầu sọ mặt và mặt • Xương sọ phát triển gồm 8 xương ghép lại tạo thành • Xương sọ phát triển gồm 8 xương ghép lại tạo thành • Xương mặt có lồi cằm, hàm bớt thô • Xương mặt có lồi cằm, hàm bớt thô - Xương thân - Xương thân • Xương cột sống gồm nhiều đốt sống khớp với nhau • Xương cột sống gồm nhiều đốt sống khớp với nhau • Xương lồng ngực xương sườn khớp với xương ức và cột sống • Xương lồng ngực xương sườn khớp với xương ức và cột sống - Xương chi - Xương chi • Xương đai vai và xương đai hông • Xương đai vai và xương đai hông • Xương chi xương tay và xương chân • Xương chi xương tay và xương chân 2. 2. Các loại xương Các loại xương dựa vào hình dáng, cấu tạo chia 3 loại dựa vào hình dáng, cấu tạo chia 3 loại - Xương dài hình ống, chứa tủy xương đùi, xương cánh tay - Xương dài hình ống, chứa tủy xương đùi, xương cánh tay - Xương ngắn xương nhỏ xương đốt sống - Xương ngắn xương nhỏ xương đốt sống - Xương dẹt hình bản mỏng, dẹt xương sọ - Xương dẹt hình bản mỏng, dẹt xương sọ 3. 3. Các loại khớp xương Các loại khớp xương - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương - Các loại khớp - Các loại khớp • Khớp động cử động dễ dàng, linh hoạt ở cổ tay • Khớp động cử động dễ dàng, linh hoạt ở cổ tay ………………………… 9 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 • Khớp bán động cử động hạn chế ở cột sống • Khớp bán động cử động hạn chế ở cột sống • Khớp bán động không cử động được ở sọ . • Khớp bán động không cử động được ở sọ . BÀI 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG BÀI 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. I. Cấu tạo của xương Cấu tạo của xương 1. 1. Cấu tạo và chức năng của xương dài Cấu tạo và chức năng của xương dài ♦ ♦ Đầu xương Đầu xương • Sụn bọc đầu xương • Sụn bọc đầu xương • Mô xương xốp gồm các nan xương • Mô xương xốp gồm các nan xương ⇒ ⇒ Chức năng Chức năng • Giảm ma sát trong khớp xương • Giảm ma sát trong khớp xương • Phân tán lực tác động • Phân tán lực tác động • Tạo các ô chứa tủy đỏ xương • Tạo các ô chứa tủy đỏ xương ♦ ♦ Thân xương Thân xương • Màng xương • Màng xương • Mô xương cứng • Mô xương cứng • Khoang xương • Khoang xương ⇒ ⇒ Chức năng Chức năng • Giúp xương phát triển to về bề ngang • Giúp xương phát triển to về bề ngang • Chịu lực, đảm bảo vững chắc • Chịu lực, đảm bảo vững chắc • Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn • Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn 2. 2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt - Ngoài là mô xương cứng - Ngoài là mô xương cứng - Trong là mô xương xốp - Trong là mô xương xốp II. II. Sự to ra và dài ra của xương Sự to ra và dài ra của xương - Sự to ra của xương do sự phân chia của tế bào màng xương - Sự to ra của xương do sự phân chia của tế bào màng xương - Xương dài ra do sụn tăng trưởng - Xương dài ra do sụn tăng trưởng III. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương Thành phần hóa học và tính chất của xương ………………………… 10 [...]... khong tui no ca nam, xng s ngng phỏt triờn chiu di? a 10 tui b 15 tui c 18 tui d T 15 tr lờn II T lun 1 nguyờn nhõn ca s mi c? Bin phỏp tng cng kh nng sinh cụng 3 phõn bit cỏc loi xng v cỏc khp xng ngi P N KIM TRA CHNG II SINH 8 I Trc nghim 1 a 2 b 3 c 4 b 5 c 6 a 7 b 8 a 9 c 10 b 11 a 12 d II T lun 1 khi c co to ra mt lc sinh cụng S oxi húa cỏc cht dinh dng to ra nng lng cung cp cho c co lm vic... CHNG II SINH 8 I Trc nghim Cõu 1 loi c no tp hp thnh bú v gn vi xng giỳp c th vn ng a c võn b c tim c c trn d c a, b, c Cõu 2 xng hp s ca ngi thuc loi xng no sau õy? a xng di b xng dt c xng ngn d xng ng Cõu 3 khp xng gia cỏc t sng thuc loi khp no? a khp bt ng b khp ng c khp bỏn ng d khụng cú khp Cõu 4 ngún cỏi ngui cú bao nhiờu c ph trỏch trong tng s 18 c ng bn tay? a 4 c b 8 c c 12 c d 18 c ... chiu trong mch 3 h bch huyt gm nhng thnh phn cu to no? Vai trũ ca h bch huyt 4 so sỏnh s khỏc nhau gia ng mch v tnh mch P N KIM TRA CHNG III SINH 8 I Trc nghim 1 C 2 A 3 B 4 B 5 C 6 D 7 C 8 A 9 A 10 B 11 C 12 C II T lun 26 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 1 Cu to - Tim cú hỡnh chúp, nng khong 300g v cú nh quay xung nm gia 2 lỏ phi, lch v bờn trỏi - Bờn ngoi c bao bc bi mng tim bng mụ liờn kt,... quả - Giảm - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ - Bị rối loạn - Kém hiệu quả Ăn uống không đúng cách Khẩu phần ăn không hợp lý Mức độ ảnh hởng 2 Cỏc bin phỏp bo v h tiờu húa khi cỏc tỏc nhõn cú hi v m bo s tiờu húa cú 33 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 hiu qu - n ung hp v sinh - Khu phn n hp lớ - n ung ỳng cỏch - V sinh rng ming... rỳt lõu l do a ngun nng lng sn sinh quỏ nhiu trong c b khi c co cú sinh ra khớ CO2 v nhit quỏ nhiu c s tớch t axit lctic trong c d c 3 nguyờn nhõn trờn Cõu 10 cú bao nhiờu ụi xng sn cú mt u dớnh vi xng c a 10 ụi b 12 ụi c 14 ụi d 16 ụi Cõu 11 c tớnh n hi ca xng l do trong xng cú a cht ct giao b cht vụ c c cht khoỏng d c a, b, c 16 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 Cõu 12 khong tui no ca nam,... vo v th ra - Cỏc c liờn sn, c honh, c bng phi hp vi xng c xng sn tham gia c ng 28 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 hụ hp - Dung tớch phi ph thuc vo tm vúc, gii tớnh, tỡnh trng sc khe, luyn tp - Dung tớch sng Khớ b sung hớt vo gng sc 2100ml > 3100ml Khớ lu thụng hụ hp bỡnh thng 500ml Khớ d tr 80 0ml > 1200ml th ra gng sc - Dung tớch phi Dung tớch sng + khớ cn 1000ml > 1200ml S trao i khớ... cỏc iu kin nh th no thỡ mỏu b ng Trong iu kin tiu cu b v gii phúng ra enzim kt hp vi cht sinh t mỏu v mt s thnh phn khỏc to ra t mỏu bao ly vt thng Cõu 7 h bch huyt gm nhng thnh phn cu to no? 23 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 Gm mao mch bch huyt, hch bch huyt, ng bch huyt, mch bch huyt, tnh mch di ũn Cõu 8 bch cu gm 5 loi, ú l nhng loi no? Gm bch cu a kim, bch cu a axit, bch cu trung tớnh,... luyn tp th dc th thao dn n - Tng th tớch c c phỏt trin - Tng lc co c hot ng tun hon, tiờu húa, hụ hp cú hiu qu, tinh thn sn khoỏi, nng sut lao ng cao 12 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 BI 5 TIN HểA CA H VN NG V SINH H VN NG 1 S tin húa ca b xng ngi so vi b xng thỳ B xng ngi cú cu to hon ton phự hp vi t th dỏng ng thng v lao ng - Hp s phỏt trin - Lng ngc n rng sang 2 bờn - Ct sng cú 4 ch cong... Nguyờn nhõn l do c th khụng c cung cp oxi nờn tớch ly axit lactic u c c tng cng kh nng sinh cụng ca c v giỳp c lm vic do dai cn lao ng va sc v luyờn tp th dc th thao 2 phõn bit cỏc loi xng v khp xng ngi a cỏc loi xng - cn c vo hỡnh dng v cu to, ta phõn bit ra ba loi xng 17 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 + xng di hỡnh ng, gia rng cú cha ty + xng ngn cú kớch thc ngn + xng dt hỡnh bn dt,... Tiu cu thnh phn chớnh tham gia ụng mỏu 2 Mụi trng trong c th - Mỏu, nc mụ, bch huyt - Mụi trng trong giỳp t bo thng xuyờn liờn h vi mụi trng ngoi trong quỏ trỡnh trao i cht 18 Ti liu ụn tp Sinh hc 8 BI 2 BCH CU MIN DCH CC HOT NG CH YU CA BCH CU 1 Hot ng ch yu ca bch cu - Khỏng nguyờn nhng phõn t ngoi lai cú kh nng kớch thớch c th tit ra khỏng th - Khỏng th nhng phõn t prụtờin do . hòa hoạt động trong cơ thể - Hệ sinh dục tuyến sinh dục và đường sinh dục sinh sản và duy trì nòi giống. - Hệ sinh dục tuyến sinh dục và đường sinh dục sinh sản và duy trì nòi giống. Câu. phản xạ cho thích hợp . . ………………………… 3 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 8 – CHƯƠNG I CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 8 – CHƯƠNG I Câu 1 Câu 1 Hãy chứng minh tế bào là đơn vị. xương ở người Nguyên nhân gãy xương ở người - Tai nạn giao thông - Tai nạn giao thông ………………………… 13 Tài liệu ôn tập Sinh học 8 - Tai nạn lao động - Tai nạn lao động - Té… - Té… Thao tác sơ cứu, - Xem thêm -Xem thêm Hệ thống kiến thức cơ bản môn sinh học lớp 8, Hệ thống kiến thức cơ bản môn sinh học lớp 8,
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Toán lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO SƠN TỊNH TRƯỜNG THCS TỊNH KỲ CHUẨN KIấ́N THỨC KĨ NĂNG MễN TOÁN LỚP 8 GVGD Nguyờ̃n Văn Hõn NĂM HỌC 2010 - 2011 Chủ đề Mức độ cần đạt Giải thớch – Hướng dẫn Vớ dụ i. NHÂN Và CHIA ĐA THứC 1. Nhân đa thức - Nhân đơn thức với đa thức. - Nhân đa thức với đa thức. - Nhân hai đa thức đã sắp xếp. Về kỹ năng Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phộp cộng AB + C = AB + AC A + BC + D = AC + AD + BC + BD, trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số. - Thực hiện được phộp nhõn đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức,đa thức với đa thức, - nờn làm cỏc bài tập 1,2,3,7,8,SGK - Không nên đưa ra phép nhân các đa thức có số hạng tử quá 3 và cỏc đa thức cú hệ số bằng chữ Ví dụ. Thực hiện phép tính x2 x - 2x3. x2 + 1 5 - x. 3 - 2x7 – x2 + 2x. x - 2y x2 - 2xy + 1. 2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ Về kỹ năng Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức A ± B2 = A2 ± 2AB + B2, A2 - B2 = A + B A - B, A ± B3 = A3 ± 3A2B + 3AB2 ± B3, A3 + B3 = A + B A2 - AB + B2, A3 - B3 = A - B A2 + AB + B2, trong đó A, B là các số hoặc các biểu thức đại số. Nhớ và viết được cỏc hằng đẳng thức Bình phương của một tổng. Bình phương của một hiệu. Hiệu hai bình phương. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu. Tổng hai lập phương. Hiệu hai lập phương. - Dựng các hằng đẳng thức khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức dạng đơn giản. - Nên làm các bài tập 16,24,26,30,32,33,37 SGK Ghi chú - Các biểu thức đưa ra chủ yếu có hệ số không quá lớn, có thể tính nhanh, tính nhẩm được. - Khi đưa ra các phép tính có sử dụng các hằng đẳng thức thì hệ số của các đơn thức nên là số nguyên. Ví dụ Tính x + 3y.3 2x - 3y.3 2 x - y.3 x + 2 x2 - 2x + 4. Ví dụ Tính nhanh a 1012 b c 772 + 232+ d 1052- 52 e x3+9 x2 + 27x + 274 taij x = 7 Ví dụ Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức x - yx2 + xy + y2 + 2y3 tại x = và y = . 3. Phân tích đa thức thành nhân tử - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. Về kỹ năng Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử + Phương pháp đặt nhân tử chung. + Phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Phương pháp nhóm hạng tử. + Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử ở trên. Biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử. Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp cơ bản, trong trường hợp cụ thể , không quá phức tạp. Nên làm các bài tập 39,41,43,45,47,50,51, 55, SGK Ghi chú Các bài tập đưa ra từ đơn giản đến phức tạp Mỗi biểu thức thường không có quá hai biến. Ví dụ. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 1 3x3 - 6x2 - 9x2. 10xx-y – 6yy-x 2 a 1 – 2y + y2 b x+12 – 25 c 1 – 4x2 d 8 – 27x3 e x3 + 8y3 27 + 27x + 9x2 + x3 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 3. a 3x2 + 5y – 3xy – 5x b 3y2 – 3z2 + 3x2 + 6xy c 16x3 + 54y3 d x2 – 25 - 2xy + y2 e x5 - 3x4 + 3x3 – x2 4. Chia đa thức. Về kỹ năng - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. - Chia đơn thức cho đơn thức. Chia đa thức cho đơn thức. Và chia đa thức cho đa thức - Thực hiện phép chia đa thức một biển đã sắp xếp. Nên làm các bài tập 59,60,61a,63,64,67,68;SGK - Đối với đa thức nhiều biến, chỉ đưa ra các bài tập mà các hạng tử của đa thức bị chia chia hết cho đơn thức chia. - Chỉ nên đưa ra các bài tập về phép chia hết là chủ yếu. - Không nên đưa ra trường hợp số hạng tử của đa thức chia nhiều hơn ba. Ví dụ . Làm phép chia 4x3y2 x2 x5 + 4x3 – 6x2 4x2 x3 – 8 x2 + 2x +4 3x2 – 6x 2 – x x3 + 2x2 – 2x – 1 x2 + 3x +1 II. Phân thức đại số 1. Định nghĩa phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Rút gọn phân thức. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Về kiến thức Hiểu các định nghĩa Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. Về kiến thức Hiểu các định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau Về kỹ năng Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức. lấy được ví dụ về phân thức đại số Vận dụng được định nghĩa để kiểm tra hai phân thức bằng nhau trong những trường hợp đơn giản Rút gọn các phân thức mà tử và mẫu có dạng tích chứa nhân tử chung. Nếu phải biến đổi thì việc biến đổi thành nhân tử không mấy khó khăn Vận dụng được quy tắc đổi dấu khi rút gọn phân thức Vận dụng được quy tắc đổi dấu khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Nên làm các bài tập 1a;bce, 4,5,7abc,11,12,13a,14,15,16a,18ab,19ab SGK Ghi chú Trong quá trình vận dụng quy trình quy đồng mẫu thức nhieeud phân thức nên rèn luyện kĩ năng tìm nhân tử phụ - Quy đồng mẫu các phân thức có mẫu chung không quá ba nhân tử. Nếu mẫu là các đơn thức thì cũng chỉ đưa ra nhiều nhất là ba biến. Ví dụ ; ; ; là nhứng phân thức đại số Ví dụ Hãy chứng tỏ . Ví dụ Xét hai phân thức. có bằng nhau hay không? Ví dụ Rút gọn các phân thức.. Ví dụ Dùng quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức Ví dụ Quy đồng mẫu các phân thức Ví dụ Quy đồng mẫu các phân thức a b c 2. Cộng và trừ các phân thức đại số Về kiến thức Biết khái niệm phân thức đối của phân thức B ạ 0 là phân thức và được kí hiệu là -. Về kỹ năng Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu. - Chủ yếu đưa ra các phép tính cộng, trừ hai phân thức đại số từ đơn giản đến phức tạp với mẫu chung không quá 3 nhân tử. - Cộng được các phân thức đơn giản không quá ba phân thức - Viết được phân thức đối của một phân thức - Đổi được ngay phép trừ thành phép cộng với phân thức đối - Vận dụng được quy tắc để thực hiện phép cộng và trừ phân thức - Nên làm các bài tập 21;22a,b;23cd;25bd;28;29ab;30a SGK Ghi chú - Chỉ yêu cầu thực hiện phép cộng những phân thức mà mẵ thức chung có không quá ba nhân tử - Không cần chứng minh các tính chất gió hoán, kết hợp của phép cộng - Phép trừ không có tính chất giao hoán và kết hợp . Do đó nếu trong dãy phép tính có nhiều phép trừ thì nên đổi phép trừ thành phép cộng với phân thức đối . Ví dụ. Cộng các phân thức a b c Ví dụ. Viết phân thức đối của mỗi phân thức sau a b c Ví dụ. Thực hiện các phép trừ a b Ví dụ. Cộng các phân thức a b Ví dụ. Thực hiện các phép tính 3. Nhân và chia các phân thức đại số. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. - Phép nhân các phân thức đại số. - Phép chia các phân thức đại số. - Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Về kiến thức - Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. - Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. Về kỹ năng - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức = - Vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức đại số = tính giao hoán; tính kết hợp; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tìm được phân thức nghịch đảo của một phân thức khác 0 Thực hiện được phép chia phân thức cho phân thức = . Nên làm các bài tập 38bc;39a;42;43a;c;46a;47a;48ab;50b;51bSG Ghi chú Hệ thống bài tập đưa ra được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp. Không đưa ra các bài toán mà trong đó phần biến đổi thành nhân tử để rút gọn quá khó khăn. Nên chủ yếu là hằng đẳng thức đáng nhớ - Khi phép nhân hoặc phép chi có dấu “-“ thì mặc nhiên thực hiện như khi nhân hoặc chia các phân số mà không cần giảI thích gì thêm. - nên có vài bài tập mà khi rút gọn cần vận dụng quy tắc đổi dấu - Phép chi không có tính giao hoán và tính kết hợp . Do đó nếu trong dãy có nhiều phép chia thì nên đổi phép chia thành phép nhân với phân thức nghịch đảo. - Hiểu rằng điều kiện để giá trị một phân thức được xác định là điều kiện để giá trị của mẫu thức khác 0 gọi taqwcs là điều kiện của biến - biết rằng mỗi khi cần tính giá trị của phân thức cần tìm điều kiện của biến . - Biết tìm điều kiện của biến mà mẫu là một đa thức bậc nhất hoặc phân tích thành hai nhân tử bậc nhất hoặc tích của một đa thức bậc nhất và một nhân tử luôn luôn dương hay âm - Phần biến đổi các biểu thức hữu tỉ chỉ nên đưa ra các ví dụ đơn giản trong đó các phân thức có nhiều nhất là hai biến với các hệ số bằng số cụ thể..Đưa ra các phép tính mà kết quả có thể rút gọn được. Ví dụ Viết .phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau a b c d 3x+2 Ví dụ Thực hiện được phép tính ; . Ví dụ Thực hiện được phép chia Ví dụ Thực hiện được phép tính a b c Ví dụ a b Ví dụ Thực hiện được phép tính Ví dụ Cho phân thức Tìm điều kiện để giá trị phân thức được xác định Tìm giá trị của phân thức khi x = 0 và x = 3 Ví dụ Tìm điều kiện để phân thức sau được xác định III. Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương. - Phương trình một ẩn. - Định nghĩa hai phương trình tương đương. Về kiến thức - Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình Một phương trình với ẩn x có dạng Ax = Bx, trong đó vế trái Ax và vế phải Bx là hai biểu thức của cùng một biến x. - Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm. Về kỹ năng Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Lấy được ví dụ về phương trình một ẩn. - Biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không. - Biết giảI phương trình là tìm tập nghiệm của nó. - lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương. - chỉ ra được phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản. Nên làm các bài tập 1,3,4SGK Ví dụ x = 1 có là nghiệm của phương trình 4x – 4 = 0 - hai phương trình 2x – 6 = 0 và x – 1x – 4 = 0 có tương đương không? 2. Phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Phương trình tích. - Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Về kiến thức Hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất ax + b = 0 x là ẩn; a, b là các hằng số, a ạ 0. Nghiệm của phương trình bậc nhất. Về kỹ năng - Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0. - Về phương trình tích = 0 A, B, C là các đa thức chứa ẩn. Yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệ ... số đo các góc của một đa giác qua bài tập nhưng không yêu cầu thuộc công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Biết cách tính số đo mỗi góc của một đa giác đều qua bài tập nhưng không yêu cầu thuộc công thức tính số đo mỗi góc của một đa - Vẽ thành thạo tam giác đều và hình vuông. Biết cách vẽ lục giác đều bằng cách vẽ đường tròn rồi vẽ 6 dây cung liên tiếp , mỗi dây có độ dài bằng bán kính của đường tròn. - Biết vẽ các trục đói xứng của 4 loại đa giác đều nói trên. - Nên làm các bài tập 1,2,3,4 SGK. Ví dụ Bài 4SGK Ví dụ Một đa giác có tổng các góc trong bằng 1800 . Hỏi đa giác này có mấy cạnh. Ví dụ bài 5 SGK Ví dụ Tính số đo mỗi góc ngoài của lục giác đều. Ví dụ Xem hình 1 rồi kể tên các đa giác có trong hình vẽ. 2. Các công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình tam giác, Về kiến thức Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình tam giác, hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận không chứng minh công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Biết khỏi niệm diện tích đa giác. - Biết định lí về diện tích hình chữ nhật. thừa nhận , không chứng minh - Từ công thưc tính diện tích hình chữ nhật biết suy ra công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông. - Chứng minh được công thức tính diện tích hình tam giác. Ví dụ. Một hình chữ nhật có diện tích 15 m2 . nếu tăng chiều dài 2 lần, chiều rộng 3 lần thì diện tích sẽ thay đổi thế nào? của các hình tứ giác đặc biệt.Hình thang Hình bình hành. . Hình thoi. Hình vuông Về kỹ năng Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học. - Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang , hình bình hành - Biết công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, từ đó biết cách tính diện tích của hình thoi. - Biết rằng khi áp dụng công thức để tính diện tích của các hình thì các kích thước phải lấy theo cùng đơn vị đo và đơn vị diện tích cũng tương ứng với đơn vị đo độ dài. - Biết vận dụng công thức tính diện tích tam giác để + Chứng minh một số hệ thức. + Tính độ dài đoạn thẳng. - Tính được diện tích các hình đã học. - Nên làm các bài tập 6,8,9,14,16,18,26,27, 32,35 SGK Ví dụ. Trong hình 2 biết BM = MN = NC và SABC = 12m2 . Tinhs dieenj tichs tam giacs ABC. Ví dụ. Baì 14 SGK Ví dụ. Baì 13, 28 SGK Ví dụ. Baì 17 SGK Ví dụ. Tam giác ABC cân tại A có Bc = 6cm; đường cao AH = 4 cm. Tính diện tích tam giác ABC tính đường cao ứng với cạnh bên. Ví dụ. Tính diện tích hình thang vuông ABCD biết  = D = 900 . AB = 3cm, AD = 4cm và ABC = 1350 . 3. Tính diện tích của hình đa giác lồi. Về kỹ năng Biết cách tính diện tích của các hình đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác. - Biết cơ sở của phương pháp tính diện tích đa giác là dựa vào tính chất của diện tích đa giác - Chia được một đa giác thành các tam giác để tính diện tích của nó với bài toán đơn giản. - Nên làm các bài tập 37,38 SGK Ghi chú Hạn chế những bài tập về tính diện tích đa giác đòi hỏi phải vẽ thêm quá ba đoạn thẳng ; đo và thực hiện phép tính quá 5 lần. Ví dụ. Cho hình thoi ABCD. , AC = 9, BD = 6 . Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA Chứng minh rằng MNPQ là hình chữ nhật. Tính tỉ số diện tích hình chữ nhật MNPQ với diện tích hình thoi ABCD. Tính diện tích tam giác BMN. VII. Tam giác đồng dạng 1. Định lí Ta-lét trong tam giác. - Các đoạn thẳng tỉ lệ. - Định lí Ta-lét trong tam giác thuận, đảo, hệ quả. - Tính chất đường phân giác của tam giác. Về kiến thức - Hiểu các định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. - Hiểu định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác. Về kỹ năng Vận dụng được các định lí đã học. * Tỉ số của hai đoạn thẳng , các đoạn thẳng tỉ lệ. - tính được tỉ số của hai đoạn thẳng theo cùng đơn vị đo - Biết được tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. - Dựa vào tỉ số của hai đoạn thẳng và tỉ lệ thức chỉ ra được các đoạn thẳng tỉ lệ trong những bài toán đơn giản. * Định lí Ta – lét - Viết được các cặp đoạn thangr tương ứng tỉ lệ khi có hai đường thẳng song song với một cạnh và cắt hai cạnh còn lại của tam giác - Biết sử dụng định lí Ta – lét để chứng minh hai đường thẳng song song Ghi chú Dựa vào hình vẽ cụ thể, rút ra từng cặp tỉ số bằng nhau , từ đó thừa nhận định lí thuận , không chứng lí. Việc rút ra các cặp tỉ số bằng nhau qua hình vẽ không phải là chứng minh định lí thuận. - Thừa nhận định lí đảo , không chứng minh định lí đảo . Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí đảo dựa vào định lí Ta – lét và tính chất của hình bình hành để chỉ ra các đoạn thẳng là các cạnh của tam giác tương ứng tỉ lệ . Hệ quả vẫn đúng với trường hợp đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. * Tính chất đường phân giác của tam giác - Vẽ được đường phân giác đo được độ dài các đoạn thẳng mà đường phân giác định ra trên cạnh đối diện và độ dài các cạnh bên từ đó tính được tỉ số độ dài các cạnh bên tương ứng với các đoạn thẳng thuộc cạnh đáy . - Biết rằng trong một tam giác , đường phân giác của mộ góc chia cạnh đối diện thganhf hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. - Biết tính toán độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học dựa vào tính chất của đường phân giác - Biết được định lí đúng với tia phân giác của giác ngoài của tam giác. - Nên làm các bài tập 2,3,5a,6,7a,15,17,SGK Ví dụ. Cho AB = 4cm, CD = 7cm. Tính Ví dụ. Nếu AB = 3cm, CD = 5cm thì Nếu AB = 30m, CD = 50m thì Ví dụ. Vẽ tam giác ABC , biết AB = 3cm, AC = 5cm,  = 800. Dựng dường phân giác AD của góc A. đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và 2. Tam giác đồng dạng. - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. - Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. - ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. Về kiến thức - Hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. - Hiểu các định lí về + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Về kỹ năng - Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác để giải toán. - Biết ứng dụng tam giác đồng dạng để đo gián tiếp các khoảng cách. - Lờy được ví dụ về hai tam giác đồng gạng , biết tỉ số đồng dạng và các tính chất của hai tam giác đồng dạng + có khái niệm về những hình đồng dạng +Biết hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ. + Biết tỉ số các cạnh tương ứng gọi là tỉ số đồng dạng + Nêu, không chứng minh các tính chất đơn giản của hai tam giác đồng dạng . + Dựa vào tính chất của hai dường thẳng song song và hệ quả của định lí ta – lét chứng minh được Nừu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác cà song song với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. - Nắm vững nội dung và chứng minh được định lí và vận dụng giải các bài tập về các trường hợp đồng dạng của tam giác + Hai tam giác có ba cạnh tương ứng tỉ lệ. + Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa bằng nhau. + hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau. - Hiểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường chỉ ra và chứng minh được các trường hợp của hai tam giác vuông , vận dụng giải các bài tập . - Hiểu mối quan hệ và vận dụng giải các bài tập liên quan đến tỉ số đồng dạng với tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích + Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. + Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng - Nên làm các bài tập 24,25,29,32,33, 38,SGK Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, AH. Chứng minh rằng a D ABH ~ D CAH. b D ABP ~ D CAQ. VIII. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. 1. Hình lăng trụ đứng. Hình hộp chữ nhật. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều. - Các yếu tố của các hình đó. - Các công thức tính diện tích, thể tích. Về kiến thức Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng. Về kỹ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học. - Biết chính xá số mặt , số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao - Hình thành khái niệm điểm, đoạn thẳng trong không gian. - Vẽ được hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đứng, hình chóp đều theo các kích thước cho trước không yêu cầu cao - Thừa nhận không chứng minh các công thức tính thể tích của các hình lăng trụ đứng và hình chóp đều.. Sử dụng công thức để tính toán vào bài toán cụ thể. Ghi chú ở chương này chỉ học các vật thể không gian chứ chưa phải là hình không gian, chưa hề có tiên đề, chưa có biểu diễn hình là hình không gian, không có chứng minh. Ví dụ Bài 12 SGK Ví dụ Bài 20 SGK Ví dụ Bài 22 SGK Ví dụ Bài 14 SGK Ví dụ Bài 28 SGK 2. Các quan hệ không gian trong hình hộp. - Mặt phẳng Hình biểu diễn, sự xác định. - Hình hộp chữ nhật và quan hệ song song giữa đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, mặt phẳng và mặt phẳng. - Hình hộp chữ nhật và quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, mặt phẳng và mặt phẳng. Về kiến thức Nhận biết được các kết quả được phản ánh trong hình hộp chữ nhật về quan hệ song song và quan hệ vuông góc giữa các đối tượng đường thẳng, mặt phẳng. - Biết được các kháI niệm cơ bản của hình học không gian như điểm , đường thẳng , hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông góc , đường thẳng song song với mặt phẳng , đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thông qua hình vẽ và mô hình hình hộp chữ nhật. - Biết được kháI niệm đường cao , cạnh bên cạnh đáy, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng hình chóp đều . từ đó hiểu và nhớ được các công thức tính diện tích và thể tích của các hình đó . - Nhận ra đượ các cặp đường thẳng song song , các cặp đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông gocstrong hình vẽ và mô hình hình hộp chữ nhật của các vật thể trong không gian thực mà học sinh có điều kiện tiếp xúc . - Tính được diện tích xung quanh , diện tích toàn phần ,thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều theo các yếu tố đã cho qua các công thức đã học - Biết phân tích các cố thể hình học hình Khối dạng đơn giản thành các cố thể có thể tính được diện tích thể tích qua các công thức đã học. - Nên làm các bài tập 1,3,6,9,11,13,19,23,24, 27 ,31, 33,36,40,43,44,45,49,51 SGK - Không giới thiệu các tiên đề của hình học không gian. Ví dụ Bài 5 SGK Ví dụ Bài 17 SGK Ví dụ Bài 24 SGK Ví dụ Bài 41 SGK Ví dụ Bài 50 SGK
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy - Học môn Ngữ văn 8 phần văn học trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG XƯƠNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG DẠY-HỌC MÔN NGỮ VĂN 8 PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Người thực hiện Hoàng Thị Hương Chức vụ Giáo viên Đơn vị công tác Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc SKKN thuộc lĩnh mực môn Ngữ văn THANH HOÁ, NĂM 2016 MỤC LỤC STT NỘI DUNG Trang 1 Mục lục 1 2 Phần mở đầu 2 3 Phần nội dung SKKN 3 4 Cơ sở lí luận 3 5 Thực trạng 4-5 6 Giải pháp 6 7 Giáo án minh họa 7-15 8 Hiệu quả SKNN 16 9 Kết luận , kiến nghị 17-18 1. Mở đầu Lí do chọn đề tài Trong xu thế đổi mới toàn diện nội dung, chương trình sách giáo khoa, phương pháp dạy học hiện nay, bên cạnh những thành công những kết quả đáng phát huy vẫn còn tồn tại những bất cập nhất định Chẳng hạn, học sinh giờ đây không còn yêu thích môn Văn; cách tiếp cận, học tập môn Ngữ Văn vẫn còn thụ động. Nhiều em không thuộc nổi một bài thơ ngắn, không tóm tắt được một văn bản tự sự. Bởi vậy dẫn đến rất nhiều hiện tượng dở khóc dở cười. Đặc biệt với các tác phẩm văn học, khoảng thời gian lịch sử cách xa, như Văn học Trung đại học sinh tiếp cận học tập hầu như thụ động, lúng túng. Lúng túng không chỉ vì vấn đề đặt ra khác thời đại sống; tư tưởng, giá trị thẩm mỹ hoàn toàn khác thời đương đại, mà một phần do các em rất khó tiếp cận, không hiểu hoặc hiểu chưa sâu mục đích của văn chương thời bấy giờ Văn dĩ tải đạo, thơ dĩ ngôn chí. Thụ động học tập còn thể hiện ở chỗ, tác phẩm bao giờ cũng là trung hòa của các yếu tố nghệ thuật, tư tưởng, văn hóa, phong tục tập quán, địa lý, lịch sử. Do đó giúp học sinh tiếp cận đúng các tác phẩm trung đại, tìm ra được phương pháp đúng nhất người giáo viên phải cung cấp, rèn luyện, tạo cho các em thói quen học đa chiều, tích hợp kiến thức liên môn để giải quyết tốt một vấn đề. Mục đích nghiên cứu Với môn ngữ văn phần văn bản việc giảng dạy bám sát đặc trưng bộ môn là yếu tố quan trọng nhất. Không nắm vững đặc trưng thể loại sẽ vô cùng khó khi tiếp cận giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. Tuy nhiên với các tác phẩm khác thời đại bên cạnh đặc trưng thể loại còn phải bám sát bối cảnh lịch sử, hệ tư tưởng thẩm mỹ của thời đại nữa. Phương pháp tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học Văn nói chung, phần văn học Trung đại nói riêng sẽ mang lại một cách tiếp cận mới đa chiều, đa kênh để các em bước vào tác phẩm một cách hiệu quả nhất. Bởi vì tác phẩm văn học nào cũng phản ánh dấu ấn của thời đại. Dấu ấn của thời đại bào giờ cũng in đậm nhất cũng là hệ tư tưởng, giá trị thẩm mỹ, có tầng chiều sâu văn hóa. Bất kể tác phẩm nào cũng phản ánh một giái đoạn lịch sử, một vùng tất nhiên đối với tác phẩm văn học, ngôn ngữ là phương tiện để phản ánh. Bởi thế trong văn, trong thơ có cả âm nhạc, hội họa, điêu khắc.. Dạy học văn theo hướng tích hợp kiến thức liên môn còn giúp giáo viên chủ động hơn trong chuẩn bị thiết kế bài giảng; giúp học sinh có thói quen tìm hiểu, biết vận dụng tổng hợp kiến thức để giải quyết một vấn đề. Từ đó bồi dưỡng cho các em học sinh tinh thần tự học, sáng tạo, bồi dưỡng tư duy, bồi dưỡng tâm hồn. Đối tượng nghiên cứu Các tác phẩm văn học thời trung đại lớp 8 – học kỳ II. + Tiết 91 chiếu dời đô – Lí Công Uẩn. + Tiết 94, 95 Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn. + Tiết 98 Nước Đại Việt ta – Nguyễn Trãi. + Tiết 102 Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp. - Kiến thức lịch sử văn hóa, địa lý, tư tưởng thời Lí, Trần, Lê, Tây Sơn. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lí thuyết . - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế ở 2 lớp 8B và lớp 8C. - Phương pháp phân tích số liệu. - Phương pháp khái quát số liệu, khái quát tổng hợp. 2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học văn, trước tiên xuất phát từ ý tưởng làm thế nào để dạy – học văn thêm hứng thú? Làm thế nào để học sinh tiếp cận tác phẩm một cách chủ động, hiệu quả? Làm thế nào để đến với các tác phẩm trung đại một cách tự nhiên, gần gũi? Làm thế nào để học sinh có thể vận dụng mọi hiểu biết của mình để giải quyết một vấn đề khoa học và có hiệu quả tốt nhất? Trên cơ sở mục tiêu đổi mới giáo dục nói chung, nâng cao chất lượng môn Ngữ Văn nói riêng và trên hết là dạy học theo hương tích cực. Học sinh được chủ động tiếp cận tác phẩm, chọn được phương pháp phù hợp để học tập với hiệu quả cao nhất mà không bị gò bó căng thẳng. Mặt khác tích hợp chủ đề, vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết một vấn đề cũng đang là phong trào của mỗi địa phương, trường học, giáo viên, học sinh cũng tích cực thực hiện. Bởi vậy, đề tài của tôi cũng bám sát những mục tiêu và sự định hướng đó. Nó sẽ là một cái nhìn mới, một cách tiếp cận mới trong giảng dạy Ngữ Văn nói chung, phần văn bản Trung đại nói riêng. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm Dạy học tích hợp, liên môn xuất phát từ yêu cầu của mục tiêu dạy học phát triển năng lực học sinh, đòi hỏi phải tăng cường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Khi giải quyết một vấn đề trong thực tiễn, bao gồm cả tự nhiên và xã hội, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức tổng hợp, liên quan đến nhiều môn học. Vì vậy, dạy học cần phải tăng cường theo hướng tích hợp, liên môn. Dạy học tích hợp có nghĩa là đưa những nội dung giáo dục có liên quan vào quá trình dạy học các môn học như trong văn có sử, trong văn có địa, trong văn có văn hóa âm nhạc có hội họa , có tư tưởng giá trị thẩm mỹ. Làm thế nào để một tác phẩm mãi sống, mãi lung linh tỏa sáng, thấm ngấm vào tâm hồn mỗi học sinh để các em không chỉ hiểu mà còn biết sống đẹp,sống cần lao động là vấn đề dặt ra với mỗi giáo viên dạy Ngữ văn. Đối với giáo viên- thuận lợi Đối với giáo viên thì ban đầu có thể có chút khó khăn do việc phải tìm hiểu sâu hơn những kiến thức thuộc các môn học khác. Tuy nhiên khó khăn này chỉ là bước đầu và có thể khắc phục dễ dàng bởi hai lý do Một là, trong quá trình dạy học môn học của mình, giáo viên vẫn thường xuyên phải dạy những kiến thức có liên quan đến các môn học khác và vì vậy đã có sự am hiểu về những kiến thức liên môn đó; Hai là, với việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, vai trò của giáo viên không còn là người truyền thụ kiến thức mà là người tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học của học sinh cả ở trong và ngoài lớp học; Vì vậy, giáo viên các bộ môn liên quan có điều kiện và chủ động hơn trong sự phối hợp, hỗ trợ nhau trong dạy học. Như vậy, dạy học theo các chủ đề liên môn không những giảm tải cho giáo viên trong việc dạy các kiến thức liên môn trong môn học của mình mà còn có tác dụng bồi dưỡng, nâng cao kiến thức và kĩ năng sư phạm cho giáo viên, góp phần phát triển đội ngũ giáo viên bộ môn hiện nay thành đội ngũ giáo viên có đủ năng lực dạy học kiến thức liên môn, tích hợp. Thế hệ giáo viên tương lai sẽ được đào tạo về dạy học tích hợp, liên môn ngay trong quá trình đào tạo giáo viên ở các trường sư phạm. Giáo viên gặp khó khăn Giáo viên phải tìm hiểu sâu hơn những kiến thức thuộc các môn học khác,mà lâu nay vẫn quen dạy theo chủ đề đơn môn, nên khi dạy chủ đề tích hợp giáo viên sẽ vất vả hơn, phải xem xét, rà soát nội dung chương trình sách giáo khoa hiện hành để loại bỏ thông tin cũ đồng thời bổ sung cập nhật những thông tin mới phù hợp. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học trong nhà trường còn hạn chế,bản thân mỗi giáo viên để soạn một giáo án liên môn, xây dựng bài giảng điện tử phải mất nhiều thời gian nghiên cứu, đầu tư công sức cho bài dạy và gặp không ít khó khăn khi tìm hình ảnh minh họa và tư liệu dẫn chứng phù hợp với bài dạy. Đối với học sinh Trước hết, các chủ đề liên môn, tích hợp có tính thực tiễn nên sinh động, hấp dẫn đối với học sinh, có ưu thế trong việc tạo ra động cơ, hứng thú học tập cho học sinh. Học các chủ đề tích hợp, liên môn, học sinh được tăng cường vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết các tình huống thực tiễn, ít phải ghi nhớ kiến thức một cách máy móc. Điều quan trọng hơn là các chủ đề tích hợp, liên môn giúp cho học sinh không phải học lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau, vừa gây quá tải, nhàm chán, vừa không có được sự hiểu biết tổng quát cũng như khả năng ứng dụng của kiến thức tổng hợp vào thực tiễn Giải pháp thực hiện đề tài 1. Thiết lập mục tiêu bài học Bước đầu tiên là thiết lập mục tiêu bài học. 2. Xác định tâm điểm tổ chức tích hợp tiềm năng 3. Xác định câu hỏi cốt lõi và các câu hỏi gợi mở Trong bài này câu hỏi gợi mở - câu hỏi 1 tác giả đã nêu ra những sự kiện gì trong lịch sử? - câu hỏi 2 theo tác giả các lần dời đô này nhằm mục đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy ? Câu hỏi cốt lõi - câu hỏi 1 Vì sao phải dời đô? Dời đô có thuận lợi hay không? - câu hỏi 2 Vì sao thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đề vương muôn đời? 4. Thiết kế, sơ đồ hóa các hoạt động Hoạt động 1 Họp, chia nhóm, phân công nhóm trưởng và giao nhiệm vụ. Hoạt động 2Hoạt động nhóm thu thập tài liệu và hoàn thiện nhiệm vụ được giao. Nhóm hình ảnh 1 Địa lí thu thập tài liệu, hình ảnh về địa thế Thăng Long. 2 Ngữ văn thu thập tài liệu và thảo luận nhóm về nội dung chiếu dời đô của Lý Công Uẩn 3 Lịch sử thu thập tài liệu, hình ảnh về Lí Công Uẩn và sự kiện Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La Hoạt động 3 Đại diện các nhóm trình bày kết quả 5. Đánh giá bài học tích hợp Vận dụng các kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống xã hội từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học hơn và yêu cầu cuộc sống, có trách nhiệm giữ gìn , phát huy truyền thống văn hóa của thủ đô Hà Nội nói riêng và bản sắc văn hóa dân tộc nói chung. án minh họa Tiết 91 Chiếu dời đô Thiên đô chiếu - Lí Công Uẩn - I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nắm chắc khái niệm và đặc điểm cơ bản của thể Chiếu . - Thấy được khát vọng của nhân dân về đất nước độc lập thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua Chiếu dời được lợi thế phát tiển kinh tế của Thăng Long. - Thấy được sức thuyết phục của Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm . 2. Kĩ năng - Biết cách đọc diễn cảm , phân tích lí lẽ và dẫn chứng trong văn nghị luận trung đại .Vận dụng làm văn nghị luận, có kĩ năng trong tổ chức hoạt động nhóm. - Tích hợp kiến thức liên môn Môn Lich sử, môn Địa lí, môn Giáo dục công dân và lồng ghép với giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh. 3. Thái độ - Yêu mến, trân trọng,tự hào về đất nước , về thủ đô Hà Nội - Chú ý nghe giảng và thực hiện hướng dẫn của giáo viên. - Có tinh thần tập thể, tích cực trong học tập, có ý thức trong hoạt động nhóm . II. Chuẩn bị phương tiện Giáo viên máy chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm, tranh ảnh, bút dạ Học sinh chuẩn bị bài, sưu tầm tranh ảnh , liên hệ kiến thức địa lí, lịch sử III. Phương pháp phân tích , điều tra, khảo sát, nêu số liệu , tổng quát, so sánh IV. Các hoạt động trên lớp Hoạt động 1 GV giới thiệu vào bài Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh và văn bản chiếu dời đô Thiên đô chiếu viết bằng chữ Hán để giới thiệu vào bài học Gv cho học sinh quan sát tượng đài Lí Công Uẩn và Lí Công uẩn lên ngôi vua TƯỢNG ĐÀI LÍ THÁI TỔ LÍ CÔNG UẨN LÊN NGÔI VUA1009 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hướng dẫn đọc GV Đọc giọng trang trọng, chú ý những chỗ cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết, chân thành. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc HIỂU CHUNG 1. Tác giả - tác phẩm Câu hỏi 1 ? Quan sát tranh và sự hiểu biết của mình em hãy giới thiệu đôi nét về Lí Công Uẩn - Lí Công Uẩn 974-1028, tức Lí Thái Tổ. Sáng lập triều nhà Lí. Câu hỏi 2 ? Văn bản được viết theo thể loại nào? Nêu đặc điểm của thể loại Chiếu - Lí Công Uẩn 974-1028, tức Lí Thái Tổ. Sáng lập triều nhà Lí - Thể loại Chiếu Văn bản này được viết vào thời gian nào? Và viết với mục đích gì? - Viết năm Canh Tuất 1010 Hướng dẫn tìm hiểu từ khó. 2. Đọc, từ khó, bố cục Bài chiếu có kết cấu 3 phần. P1 Nêu sử sách làm tiền đề; P2 Soi tiền đề vào thực tế; P3 Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô, dựa vào gợi ý đó hãy xác định các phần của văn bản. - Kết cấu 3 phần. Dựa trên cơ sở kết cấu đó ta sẽ đi vào phân tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của bài chiếu. II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Hoạt động cá nhân 1. Dẫn sử sách làm tiền đề. Câu hỏi Tác giả đã nêu ra những sự kiện gì trong lịch sử? - Lịch sử từng có những cuộc dời đô. Theo tác giả, các lần đơi đô đó nhằm mục đích gì? - Mục đích vì sự phát triển. Kết quả của việc dời đô ấy? Kết quả Đất nước bền vững, phát triển phồn thịnh. Theo em tác giả viện dẫn về việc dời đô xưa để làm gì? -»Nêu gương – làm cơ sở cho ý tưởng dời đô. GV giảng giải Thời trung đại, người ta thường có tâm lí noi theo tiền nhân, dựa vào mệnh trời, coi thời hoàng kim là thời đã qua, khuôn mẫu được làm bởi tiền nhân, nên thường trích dẫn điển tích, điển cố. Mệnh trời ở đây được hiểu là phù hợp với quy luật khách quan lúc đó. Việc dẫn sử sách như ở trên là để chuẩn bị cho lí lẽ ở phần sau. Sau khi nêu tiền đề, tác giả đã đối chiếu với tình hình hai nhà Đinh, Lê, chúng ta sẽ tìm hiểu xem tác giả đối chiếu như thế nào. GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm Gv chia lớp làm 2 nhóm Nhóm 1 Theo Lí Công Uẩn kinh đô cũ Hoa Lư có còn thích thích hợp để đóng đô nữa không? Lí Công Uẩn đã phê phán hai nhà Đinh , Lê điều gì? Họ đã phạm sai lầm như thế nào và kết quả ra sao? Nhóm 2 Việc Lí Công Uẩn nhận xét và phê phán như vậy có phù hợp không ? vì sao? Ở đoạn văn này Lí Công uẩn bày tỏ thái độ tình cảm gì? Câu văn nào thể hiện điều đó Gv cho học sinh quan sát tranh,tìm hiểu kiến thức lịch sử,tư tưởng thiên mệnh, đế đô Kiến thức lịch sử , địa lí vùng Hoa Lư CỐ ĐÔ HOA LƯ ĐƯỜNG VÀO CỐ ĐÔ HOA LƯ 2. Soi vào tiền đề Kinh đô cũ Hoa Lư không còn thích hợp để đóng đô, không thể phát triển đất nước về mọi mặt. Hai nhà Đinh, Lê không chuyển đô. Khinh thường mệnh trời Không học người xưa Triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tốn, khổ cực Lời văn vừa có lí vừa có tình GV Từ chỗ đau xót trước thực tại của hai nhà Đinh Lê, Lí Công Uẩn đã bày tỏ ý định dời đô đến Đại La, vậy Đại La có những lí do gì để ông lựa chọn, chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu ở phần tiếp sau Câu hỏi thảo luận chung 3. Khẳng định Đại La là đất tốt để định đô 1Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô của đất nước? về lịch sử, địa lí; về chính trị văn hoá Tích hợp kiến thức lich sử Nơi đây đã là kinh đô trong lich sử Tích hơp kiến thức địa lí, thuật phong thủy Đại La –đất trắng địa Học sinh quan sát bản đồ về địa thế thành Đại La Lịch sử Từng được chọn làm nơi đóng đô cũ của Cao Vương Địa lí tốtTrung tâm trời đất rồng cuộn, hổ ngồi , đất đai cao rộng bằng phẳng. Chính trị, văn hóa Là chốn hội tụ trọng yếu. Xứng đáng là nơi định đô muôn đời bền vững. 2Từ thực tế, theo các em quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La của lí Công Uẩn có chính xác không? Vì sao? Hs trả lời – Gv chốt kiến thức GV cho học sinh quan sát ảnh di tích Thăng Long xưa và Hà Nội nay, giáo dục cho học sinh lòng tự hào, tinh thần dân tộc; lòng biết ơn tiền nhân... THĂNG LONG XƯA HÀ NỘI NAY Hội trường Ba Đình HỘI TRƯỜNG BA ĐÌNH Thủ đô Hà Nội THỦ ĐÔ HÀ NỘI III. TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG NHÓM CÁC NHÓM THẢO LUẬN –CỬ ĐẠI DIỆN TRÌNH BÀY Nhóm 1 Qua quá trình tìm hiểu, hãy nêu những đặc điểm chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản. Nhóm 2 Vì sao có thể nói Chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt? GV củng cố bài học bằng sơ đồ tư duy Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường. Với SKKN này hiệu quả, trước tiên tôi nhận được chính là sự hứng thú, chủ động của học sinh trong việc học các tác phẩm trung đại vốn khô khan, khó hiểu. Khi các em có kiến thức về hệ tư tưởng phong kiến, xác định đúng giai đoạn lịch sử, chắc kiến thức địa lí, văn hóa các em tiếp cận văn bản đơn giản, dễ hiểu hơn rất nhiều. Thứ nữa, tạo cho các em thói quen và kĩ năng tự học, tự nghiên cứu và đặc biệt luôn biết khai thác kiến thức đã có để giải quyết một vấn đề mới. Đó cũng là yêu cầu mà môn học nào cũng đặt ra. Thứ ba, dạy tích hợp trong phàn văn bản trung đại cũng tạo ra cho giáo viên thói quen luôn tự làm mới mình. Đặc biệt với những giáo viên chỉ đào tạo một môn ngữ văn sẽ có điều không tìm hiểu kiến thức lịch sử, địa lí, văn hóa liên quan để bổ sung cho tư duy của mình. Và một hiệu quả nữa là việc thiết kế bài bài học sẽ đơn giản, tránh máy móc cầu kì. Bởi vì nó luôn được thiết kế theo xu hướng mở nên dất dễ trong lựa chọn thiết bị dạy học, cách tổ chức các hoạt động dạy học Kết quả thực hiện Năm học 2015-2016 với 2 lớp dạy. Một lớp thử nghiệm tôi đã thu được những kết quả khác nhau. Điều tích cực là lớp dạy theo hướng tích hợp 8C kết quả đã có sự chuyển biến rõ nét - Học sinh hứng thú hơn với môn học, tích cực trong học tập, tìm hiểu. - Khả năng phối hợp kiến thức linh hoạt, các em đã có thói quen tìm hiểu, vận dụng, tích hợp kiến thức. - Kết quả khảo sát độ tin cậy, nắm chắc bài hiểu biết kiến thức cũng được nâng lên. Sau đây là bảng tiêu chí đánh giá kết quả thông qua khảo sát độ tin cậy, nắm vững kiến thức Lớp Xếp loại Giỏi Khá Đạt Chưa đạt 8B 01 06 21 04 8C 03 08 18 02 Đánh giá theo tiêu trí hứng thú tích cực Lớp Đánh giá Hứng thú Có hứng thú Chưa hứng thú 8B 7 20 5 8C 14 14 3 - Đánh giá theo sự hiểu biết – Lí giải Lớp Đánh giá Lí giải tốt vấn đề Lí giải được vấn đề Còn khúc mắc 8B 7 19 6 8C 12 15 4 3. Kết luận, kiến nghị Kết luận Nhìn chung SKKN đã được tiến hành, thử nghiệm đúng quy trình, có sự quan tâm góp ý của đồng nghiệp. Do đó, bước đầu tôi đánh giá là thành công. Một là tạo ra được phong trào thi đua vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết một vấn đề, tích hợp được nội dung kiến thức. Hai là tạo ra không khí sôi nổi trong sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, góp phần tự bồi dưỡng cho mối giáo viên bộ môn. Ba là học sinh tích cực, chủ động bước đầu sáng tạo và có thói quen học tập chủ động. Bốn là SKKN tạo cái nhìn mới, cách nghĩ mới trong việc làm thế nào để nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, giúp học sinh yêu thích và hứng thú với môn học nói riêng. Đơn giản khóa được khâu thiết kế bài giảng, chủ động trong chọn phương pháp, phương tiện dạy học. Và quan trọng nhất là làm cho các tác phẩm văn học trung đại vốn triết lí, khó hiểu trở lên gần gũi, hấp dẫn hơn với cả người dạy và người học. SKKN áp dụng tốt cho các văn bản văn học trung đại. Với các tác phẩm văn học khác cần bổ sung tri thức theo tiến trình lịch sử, sự thay đổi hệ tư tưởng, thẩm mĩ của xã hội. Kiến nghị - Với giáo viên Cần cố gắng học hỏi các đồng nghiệp để có những bài dạy tích hợp kiến thức liên môn sáng tạo hơn, tạo cho học sinh yêu thích môn học Ngữ văn hơn Với các nhà trường Coi việc dạy học tích hợp là nhu cầu, động lực của mỗi giáo viên, học sinh và cần có kiểm tra đánh giá. Đặc biệt điều tra độ hứng thú học tập bộ môn của học sinh. Với phòng giáo dục Tham mưu, cung cấp nhiều tư liệu về lịch sử, văn hóa, tư tưởng của các triều đại phong kiến Việt Nam. Tôi xin cam đoan SKKN trên là do sự tích lũy của bản thân NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN XÁC VỊ Quảng xương, ngày 10 tháng 4 năm 2016 Người thực hiện Hoàng Thị Hương * Tài liệu Tham khảo - Kiến thức Lịch Sử, Địa Lí, Văn Hóa, Tư Tưởng của các triều đại phong kiến Việt Nam. - SGK, sách hướng dẫn, thiết kế bài giảng Ngữ Văn lớp 6, lớp 7, lớp 8 và lớp 9. - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn lớp 8
vấn đề do chọn đề tài Âm nhạc là nghệ thuật của âm thanh hay nói cách khác thì âm nhạc chính làcái nôi của ngôn ngữ và mãi mãi là ngôn ngữ chung của toàn nhân loại. Qua các bài hát, các bài tập đọc nhạc và âm nhạc thường thức giáo dục chocác em có tình cảm, đạo đức trong sáng lành mạnh, hướng tới cái đẹp trong cuộcsống. Nhân dân ta vốn có truyền thống yêu ca hát, tiếng hát đã gắn liền với cuộcsống lao động và đấu tranh. Từ bao đời nay tiếng hát là tiếng nói của trái tim làbình minh của ngày mới nó đã trở thành nghệ thuật Âm nhạc được mọi ngườiyêu thích. Xã hội ngày càng phát triển, vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh ngày càngđược quan tâm. Bên cạnh nhiều tấm gương tiêu biểu của các em học sinh về tínhhiếu học, tinh thần vượt khó trong học tập và nghĩa cử cao đẹp sẵn sàng hi sinhbản thân mình để đem lại cuộc sống cho người khác nhịn ăn sáng để giúp đỡngười nghèo khổ hay bớt chút thời gian để thăm nghĩa trang liệt sĩ hay giúp đỡnhững gia đình có công với cách mạng... . Vẫn còn một số học sinh vì tác độngcủa phim ảnh,lối sống hưởng thụ, các trò chơi điện tử đang dần biến mình thànhhọc sinh hư, suy thoái về đạo đức và không nhớ tới công ơn của cha mẹ, thầy côvà của thế hệ cha ông đi trước. Sẽ ra sao nếu trong quá trình hội nhập, chúng takhông ý thức đầy đủ về cội nguồn dân tộc? Trước tình hình đó việc giáo dục họcsinh truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”vào một số môn học trong trườngtrung học cơ sở là việc làm cần thiết. Bản thân tôi là giáo viên giảng dạy bộ mônÂm nhạc tại trường tôi rất muốn cùng với những giáo viên bộ môn khác giáodục đạo đức, giáo dục truyền thống tốt đẹp như “Tôn sư trọng đạo”, “Kínhtrên nhường dưới”, “Lá lành đùm lá rách”, “Uống nước nhớ nguồn”lòngyêu nước và lòng biết ơn thế hệ cha ông đi trước đã đổ biết bao mồ hôi, xươngmáu để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc như ngày hôm nay. Truyền thống “Uốngnước nhớ nguồn” là một truyền thống vô cùng cao đẹp. Nếu con người khôngcó lòng biết ơn thì sẽ trở nên rất ích kỉ, không hiểu biết, thờ ơ với mọi ngườixung quanh và có thể sẽ trở thành người ăm bám xã hội. Chính vì vậy việc lồng ghép giáo dục học sinh các truyền thống tốt đẹp đãđược tôi thường xuyên thực hiện trong môn Âm nhạc từ năm 2006 đến nay. sở lí luận Từ năm 2002 đến nay bộ giáo dục đã đưa môn Âm nhạc vào giảng dạy trongchương trình chính khóa. Nó đã trở thành một trong những môn học bắt buộctrong trường trung học cơ
Đánh giá Các phiên bản Download Giáo án LQVT đếm đến 8 - Giáo án mầm non dạy đếm Lê Thị Thuỷ cập nhật 01/11/2018 Giáo án LQVT đếm đến 8 là hoạt động học làm quen với toán đề tài đếm đến 8, nhận biết các nhóm có 8 đối tượng dành cho các học sinh mầm non lớp lá. Các giáo viên có thể tham khảo ngay mẫu giáo án LQVT đếm đến 8 được đăng tải đầy đủ dưới đây làm tài liệu giảng dạy. Giáo án mầm non toán số 8 hiện nay được rất nhiều giáo viên tìm hiểu, để xây dựng nội dung bài giảng phong phú, sinh động các giáo viên có thể lưu lại ngay giáo án mầm non đếm đến 8 về sử dụng. Giáo án LQVT đếm đến 8 có thể xây dựng với nhiều chủ đề khác nhau như giáo án nhận biết số 8 chủ đề động vật, giáo án nhận biết số 8 chủ đề động vật hay bài giảng đếm đến 8 nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8 chủ điểm gia đình. Giá nội dung giáo án môn Toán đề tài đếm đến 8, các em nhỏ sẽ hiểu được cấu tạo số 8, biết cách nhận biết số 8 và nhóm có 8 đối tượng. Download Giáo án LQVT đếm đến 8 Ngoài giáo án toán số 8 thì giáo án LQVT đếm đến 7 cũng là tài liệu giảng dạy làm quen với toán rất hay mà các giáo viên mầm non có thể tham khảo thêm, việc sử dụng giáo án LQVT đếm đến 7 sẽ giúp các cô giáo xây dựng chương trình học sôi động và hiệu quả hơn. Các thầy cô giáo có thể tham khảo giáo án LQVT đếm đến 5 để bổ sung thêm vào phần bài giảng của mình cho hoàn thiện hơn, với mục tiêu giúp các bé mầm non làm quen với cách đếm từ 1 đến 5 và rèn luyện kĩ năng đếm số đơn giản. Liên kết tải về - [10 MB] Bài viết liên quan Cách mở đầu tiết học cuốn hút trẻ mầm non hay xin chia sẻ top 5 cách mở đầu tiết học cuốn hút trẻ mầm non hay nhất giúp các bạn đọc đang làm giáo viên có thể áp dụng trong tiết dạy học của mình để có thể tạo sự hứng thú cho các em trong lớp phí mầm non Montessori 2022Montessori là phương pháp sư phạm giáo dục trẻ em tiên tiến, hướng đến sự phát triển tính tự lập, tự do của trẻ. So với các trường công lập, tư thục, học phí mầm non Montessori có phần cao hơn, tươngNhững khẩu hiệu, bài thơ hay giúp trẻ trật tự xếp hàng dành cho giáo viên mầm nonNhững khẩu hiệu, bài thơ hay giúp trẻ trật tự xếp hàng dành cho giáo viên mầm non được chia sẻ ở bài viết dưới đây của sẽ là bài giáo án mầm non hoàn hảo mà các cô có thể sử dụng để rèn kỹ năng xếp hàng, không đùa nghịch, xô đẩy bạn khi đứng trong hàng cho viên mầm non học trường nào? thi khối gì?Muốn làm giáo viên mầm non học trường nào? thi khối gì? là những thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh đang chuẩn bị đăng ký thi Đại học. Đây là ngành nuôi dạy trẻ, ươm mầm non cho tương lai đất nước,Thơ 20/11 mầm nonNgoài những món quà, lời chúc hay, ý nghĩa thì những bài thơ 20/11 mầm non dưới đây cũng là món quà ý nghĩa gửi đến thầy cô giáo nhằm tôn vinh công lao to lớn của thầy cô giúp ta có hành trang kiến thức để vào đời, dạy dỗ ta lên về ngày 8/3 cho trẻ mầm nonMùng 8/3 là một ngày vô cùng đặc biết là ý nghĩa đối với phụ nữ. Và để giúp các em nhỏ mầm non hiểu rõ hơn về ngày này bạn có thể tham khảo những bài thơ về ngày 8/3 cho trẻ mầm non tại đây để truyềnSoạn bài Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con trang 157 SGK Tiếng Việt 5 tập 2, soạn Tiếng Việt lớp 5Trẻ em là mầm non tương lai của đất nước và trẻ em luôn là những người trong sáng, vô tư, hồn nhiên nhưng các em đã bao giờ thử tưởng tượng xem Trái Đất sẽ ra sao nếu như thiếu trẻ em, cùng theo dõi bài soạn Tiếng Việt lớp 5 phần hướng dẫn soạn bài Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con trang 157 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 để tìm câu trả chơi vận động dành cho trẻ mầm non hay nhấtTổng hợp những trò chơi vận động dành cho trẻ mầm non hay nhất như trò "Trời nắng, trời mưa", "Cáo và thỏ", "Ai nhanh hơn" .... dưới đây, chắc chắn bạn sẽ bổ sung thêm vào bài giảng, giáo án những trò chơi thú vị, tạo hứng thú cho trẻ em khi học bài, khi đến đố hay dành cho trẻ mầm nonCâu đố hay dành cho trẻ mầm non không chỉ giúp bé có giây phút thư giãn, vui vẻ mà còn giúp trẻ tư duy tốt hơn, phát triển trí não, cùng sưu tầm nhưng câu đố cho trẻ mầm non hay trong bài viết sau đây mà đã tổng hợp Bản đăng ký thi đua cá nhân giáo viên chủ nhiệm, mầm non, tiểu học, thcs, thptBản đăng ký thi đua thường được các thầy/cô giáo lập vào đầu năm học để đưa ra các mục tiêu cho cá nhân, lớp giảng dạy cho cả năm học và làm căn cứ để nhận xét tổng kết cuối năm. Là giáo viên giảngThơ tặng mẹ 20/10 ngắn, xúc độngBất cứ ai sinh trên đời này đều có mẹ. Mẹ là người mang nặng, đẻ đau, nâng niu, dìu dắt, bao dung, hy sinh để nuôi nấng, dạy dỗ chúng ta nên người. Nhân ngày phụ nữ Việt Nam, hãy tham khảo những bài thơ tặng mẹ 20/10 ngắn, bài thơ 20/10 hay, lắng đọng cảm xúc dưới đây để gửi tặng mẹ, người phụ nữ mà cả đời này bạn cần phải yêu thương, trân chơi ổn định và chuyển tiếp hoạt động cho trẻ mầm nonCho trẻ chơi những trò chơi ổn định và chuyển tiếp hoạt động cho trẻ mầm non hay và thú vị sẽ giúp bé phát triển toàn diện như ngôn ngữ, thẻ chất, nhận thức, tình cảm. Sau đây là một trò chơi cho trẻLời chúc cô giáo mầm non cuối năm"Nhất tự vi sư bán tự vi sư" là lời căn dặn của cha ông ta về bài học biết ơn người thầy. Dưới đây là những lời chúc cô giáo mầm non cuối năm ý nghĩa, có cả lời cảm ơn của học sinh, lời cảm ơn của phụ huynh, giúp bạn có thêm nhiều lựa chọn để gửi tặng những lời chúc tốt đẹp nhất tới những người đã không quản vất vả chăm dạy cho các bé mỗi ngày. Thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm Giáo án LQVT đếm đến 8 được biên soạn nhằm giúp bạn có thêm thông tin tham khảo, việc daoloat giáo án lqvt đếm đến 8 là hoàn toàn miễn phí, bạn có thể chi tiết nội dung tại mục "Điều khoản".
kiến thức liên môn lớp 8